Tìm hiểu về các loại xe ô tô

Tháng Mười 24 13:30 2014

Đôi khi người tiêu dùng Việt Nam chưa hiểu rõ các thuật ngữ tiếng Anh chỉ kiểu dáng, công dụng khác nhau của các loại xe ô tô. Mời Quý độc giả cùng technologymag.net tìm hiểu về cách phân biệt xe Coupe, Crosssover, Hatchback, SUV, Hard – top…

Coupe: Từ thông dụng chỉ kiểu xe thể thao hai cửa bốn chỗ mui cứng.

Tim hieu ve cac loai xe o to_01

Crossover hay CUV, chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Crossover Utility Vehicle”. Loại xe việt dã có gầm khá cao nhưng trọng tâm xe lại thấp vì là biến thể của xe sedan gầm thấp sát-xi liền khối và xe việt dã sát xi rời. Dòng xe này có gầm cao để vượt địa hình nhưng khả năng vận hành trên đường trường tương đối giống xe gầm thấp. Ví dụ: Hyundai Santa Fe, Chevrolet Captiva…

Tim hieu ve cac loai xe o to_02

Drophead coupe: Từ cũ, xuất hiện từ những năm 1930, chỉ mẫu xe mui trần hai cửa; có thể mui cứng hoặc mềm. Tại châu Âu từ ngang nghĩa là Cabriolet.

Audi A5 Cabriolet Car Wallpapers 03

Roadster: Kiểu xe hai cửa, mui trần và chỉ có 2 chỗ ngồi. Mercedes Benz dùng từ này cho loại 2 cửa mui trần cứng; ví dụ: Mercedes Benz SLK.

Tim hieu ve cac loai xe o to_04

Convertibles: Là xe có mui xếp hoặc mui trần (roadster): Xe mui xếp là xe có mui trên có thể xếp gọn xuống thành xe mui trần. Phần lớn các xe convertibles là xe thể thao, nghĩa là chỉ có 2 chỗ ngồi, có động cơ hiệu năng cao, khả năng lái rất tốt. Các hãng GM, Ford, Mitsubishi, và Chrysler gần đây đưa ra các mẫu xe mui xếp mới, 4 chỗ, đó là các model Chevrolet Cavalier, Chrysler Conquest và Mitsubishi Eclipse Spyder.

Tim hieu ve cac loai xe o to_05

Tim hieu ve cac loai xe o to_06

Hatchback: Kiểu sedan có khoang hành lý thu gọn vào trong ca-bin, cửa lật phía sau vát thẳng từ đèn hậu lên nóc ca-bin với bản lề mở lên phía trên.

Tim hieu ve cac loai xe o to_07

Hard-top: Kiểu xe mui kim loại cứng không có khung đứng giữa 2 cửa trước và sau.

Tim hieu ve cac loai xe o to_08

Hybrid: Kiểu xe có phần động lực được thiết kế kết hợp từ hai dạng máy trở lên. Ví dụ: xe ôtô xăng-điện, xe đạp máy…

Tim hieu ve cac loai xe o to_10

Minivan: Kiểu xe sáu đến tám chỗ có ca-bin kéo dài, cửa mở thường dùng rãnh trượt– không nắp ca-pô trước, không có cốp sau; ví dụ: Daihatsu Cityvan.

Tim hieu ve cac loai xe o to_11

Tim hieu ve cac loai xe o to_12

MPV – Multi Purpose Vehicle: Xe đa dụng

executive_ mpv

Pick-up: Xe bán tải, kiểu xe gầm cao hai hoặc bốn chỗ có thùng chở hàng rời phía sau ca-bin. Ví dụ: Ford Ranger, Isuzu Dmax.

Tim hieu ve cac loai xe o to_13

Sedan: Xe hơi gầm thấp 4 cửa, 4 – 5 chỗ ngồi, ca-pô và khoang hành lý thấp hơn ca-bin.

Tim hieu ve cac loai xe o to_15

SUV – Sport Utility Vehicle: Kiểu xe thể thao gầm cao, 1 hoặc 2 cầu, 5-7 chỗ, 3 cửa hoặc 5 cửa. Đúng như tên gọi của nó, xe đa dụng có thể sử dụng đi đường trường, đường địa hình khỏe, moment xoắn thường cao ở tốc độ thấp để tăng sức kéo khi vượt vật cản (khả năng off-road).

suv__transformer__a_virtual_car_design_with_elastyc_pix_httpelastyccom

Van: Xe chở người hoặc hàng hóa từ 7 đến 15 chỗ. Ví dụ: Ford Transit.

Tim hieu ve cac loai xe o to_16

Concept, concept car: Một chiếc xe hơi hoàn chỉnh nhưng chỉ được thiết kế để trưng bày, chưa được đưa vào dây chuyền sản xuất.

2. Phân loại theo kích thước
Xe nhỏ (mini)
Xe nhỏ gọn (compact)
Xe cỡ vừa (mid-size)
Xe cỡ dài (long-wheelbase)
Xe cỡ tiêu chuẩn (full-size)

3. Phân loại theo nhiên liệu
Xe máy dầu (diesel)

Xe máy xăng (petrol)
Xe điện (electric)
Xe lai (hybrid)

4. Phân loại theo giá thành
Xe kinh tế (Economy)

Xe phổ thông (Popular)
Xe hạng sang (Luxury)

(Nguồn: infonet.vn)

Bình luận hay chia sẻ thông tin
  Article "tagged" as:
  Categories: